ВОЙДИТЕ, ЧТОБЫ НАЧАТЬ ОБУЧЕНИЕ С АУДИО-ЗАПИСЬЮ


Стандартные фразы - 07.05

  màu - цвет
tất cả - все, всё (как отдельное слово)
một số - несколько, некоторые (как отдельное слово)
Hoa màu trắng. "Цветок цвет белый" (белые цветы.
Hoa màu đỏ. Красные цветы.
Hoa màu vàng. Жёлтые цветы.
Hoa màu xanh da trời. Синие цветы.
Tất cả hoa màu trắng. Все цветы белые.
Tất cả hoa màu đỏ. Все цветы красные.
Tất cả hoa màu vàng. Все цветы жёлтые.
Tất cả hoa màu xanh da trời. Все цветы синие.
Một số hoa màu trắng. Некоторые цветы белые.
Một số hoa màu xanh da trời. Некоторые цветы синие.
Một số đĩa màu vàng. Некоторые тарелки жёлтые.
Một số người đội mũ. Несколько людей носят шляпы.
Một số hoa màu vàng
và một số màu trắng.
Некоторые цветы жёлтые
и некоторые - белые.
Một số hoa màu vàng
và một số màu xanh.
Некоторые цветы жёлтые
и некоторые - синие.
Một số táo màu đỏ
và một số màu xanh lá cây.
Некоторые яблоки красные
и некоторые - зелёные.
Một số người là đàn bà
và một số là đàn ông.
Некоторые люди - женщины
и некоторые - мужчины.
Phần lớn người đội mũ vàng,
trừ một người.
Большинство людей носят шляпы жёлтые,
за исключением ("минус") одного человека.
Phần lớn hoa màu trắng,
nhưng một số màu vàng.
Большинство цветов белые,
но некоторые/несколько жёлтые.
Phần lớn bông hoa màu đỏ,
nhưng một phần màu đen.
Большая часть цветка - красная,
но частично/одна часть - чёрный.
Phần lớn bông hoa màu đỏ,
nhưng một phần màu vàng.
Большая часть цветка - красная,
но "одна часть" - жёлтая.
Cả hai con vật đều là ngựa. Оба животных /равно/ - лошади.
Cả hai bông hoa đều
có màu trắng và màu vàng.
Оба цветка /равно/
/есть/ бело-жёлтые.
Cả hai đứa trẻ đều
là các em gái.
Оба ребёнка авно/
- девочки.
Cả hai con vật đều là vịt. Оба животных /все/ являются утками.
Cả hai con vật đều là ngựa. Оба животных /все/ - лошади.
Trong hai con vật,
không con nào là ngựa cả.
Среди двух животных,
нет "животного того" являющегося лошадью /вовсе/
Cả hai đứa trẻ đều là các em gái. Оба ребёнка /все/ - девочки.
Trong hai em
không có em nào là em gái cả.
Среди двоих детей,
нет "ребёнка того" являющегося девочкой вовсе.
Một số hoa màu đỏ. Некоторые цветы красные.
Không có hoa nào màu đỏ cả. Нет [среди] цветов тех цвета красного вовсе.
Một trong các con vịt màu trắng. Одна среди /несколько/ уток - белая.
Không có con vịt nào màu trắng cả. Нет утки /там/той/ белой вовсе.
Một số những hoa này màu vàng,
còn những hoa khác màu xanh.
Некоторые /некоторые/ цветы те/там - жёлтые.
А /некоторые/ цветы иные - синие.
Tất cả những hoa này màu vàng. Все эти цветы - жёлтые.
Một trong những con vịt này có đầu trắng,
còn con kia
có đầu xanh lá cây.
Одна среди уток этих имеет голову белую,
а /животные/ другие
имеют голову зелёную.
Tất cả những con vịt này
đều có đầu đen.
Все /несколько шт./ утки те
авно/ имеют голову тёмную.
Cả hai người đang chỉ chỏ. Оба человека указывают (пальцем).
Không người nào trong hai người đang chỉ chỏ cả. Никто из двоих людей [не] указывает вовсе.
Một người đang chỉ chỏ,
nhưng người kia thì không.
Один человек указывает,
но человек иной "так не" (так не делает).
Một trong những con vật này là một con chim,
nhưng con kia không phải là chim.
Один среди животных этих - /одна/ птица.
Но животное иное - не птица.